Cập nhật giá gạo ngày 13.04.2023: Giá gạo đi ngang
Giá gạo hôm nay tại Đồng bằng sông Cửu Long ổn định và đi ngang. Dự báo, quý II xuất khẩu gạo sẽ duy trì đà tăng trưởng.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, gạo 5% tấm đang ở mức 473 USD/tấn; gạo 25% tấm 453 USD/tấn.
Trong quý 1/2023, giá gạo xuất khẩu tăng cao là nhờ tỷ trọng các loại gạo phẩm cấp cao (gạo thơm, gạo nếp, gạo đặc sản…) có giá bán cao đã tăng mạnh. Hiện tỷ trọng gạo phẩm cấp cao đã chiếm 50% trong tổng lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam, với giá bán dao động từ 600 – 1.000 USD/tấn.
Hiệp hội lương thực Việt Nam (VFA) dự báo, tình hình xuất khẩu gạo quý II của Việt Nam sẽ duy trì đà tăng trưởng tích cực. Đặc biệt, do ảnh hưởng của những bất ổn về kinh tế, chính trị và nhu cầu dự trữ lương thực của các quốc gia tăng lên, nên giá gạo xuất khẩu vẫn duy trì ở mức cao.
Dự báo tháng 4/2023 của USDA, sản lượng gạo toàn cầu niên vụ 2022/2023 sẽ giảm nhẹ. Trong khi đó nhập khẩu và xuất khẩu đều điều chỉnh tăng so với dự báo trước đó.
Sa Đéc | GẠO LỨC/ Trắng đã tách màu: |
504: | 9.300-9.400/ 10.300-10.500₫/kg |
380: | 9.300-9.400 / 10.300₫/kg |
5451: | 9.500-9.700/ 11.200-11.400₫/kg |
Om18/đt8: | 9.700-9.900/ 11.600-11.700₫/kg |
Cái Bè: | GẠO LỨC/ Trắng đã tách màu |
504: | 9.350-9.450/ 10.400-10.600 ₫/kg |
5451: | 9.700-9.850/ 11.300-11.600₫/kg |
Om18/đt8: | 9.900-10.100/ 11.800-12.000₫/kg |
Lấp Vò: | Gạo Lức |
504: | 9.200-9.300₫/kg |
5451: | 9.500-9.600₫/kg |
Dt8/om18: | 9.700-9.800₫/kg |
Cần Thơ: | Gạo Lức |
504: | 9.300-9.400 ₫/kg |
5451: | 9.500-9.700 ₫/kg |
Dt8/om18: | 9.700-9.900 ₫/kg |
Giá phụ phẩm như sau: | |
giá cám khô ở mức | 7.000 – 7.100 đồng/kg, |
giá tấm ở mức | 9.000 – 9.100 đồng/kg |
Trấu: | 1.200 – 1.500 đồng/kg |